Page and post views plugin

Đăng ký để nhận bản tin cập nhật giúp bạn kiếm tiền nhanh hơn. Chúng tôi sẽ chỉ gửi những thông tin phù hợp. Chúng tôi ghét spam nên bạn hoàn toàn yên tâm. Bạn nhớ kiểm tra email để xác thực mới nhận được bản tin!

Sign Up for Free Updates
You are here: Home Các môn học

Bài tập Tài Trợ Dự Án- HV Ngân Hàng


BÀI TẬP MÔN TÀI TRỢ DỰ ÁN

DẠNG BÀI TẬP TÍNH DÒNG TIỀN ĐƠN GIẢN

Bài 1
 Một người muốn có 80 triệu sau 10 năm. Vậy cần phải có bao nhiêu tiền ở hiện tại, r = 8%/năm.

Bài 2
Một dự án hoạt động trong 10 năm, bắt đầu từ năm 91, có các khoản tiền phát sinh như sau:
T10/91: 1 tr
T11/91: 0.6 tr
T12/91: 0.4 tr
T7/92: 1,8 tr
T4/94: 2,3 tr
T6/94: 0.7 tr
Xác định dòng tiền của dự án đầu tư ?
Tính P và F. Cho biết r = 10%/năm

Bài 3
Một người đầu tư 3 lần, lần 1 đầu tư 60 triệu, sau 2 quý 30 triệu, sau 3 quý nữa bỏ ra 40 triệu, r = 5%/quý. Sau 10 quý kể từ khi đầu tư, FV?

Bài 4
 Một dự án đầu tư có tiến độ đầu tư như sau:
Năm đầu tư
Vốn đầu tư thực hiện
90
1
91
1,5
92
1,5
93
1
Số vốn này là đi vay đầu các năm, lãi suất đi vay là 10%/năm. Năm 1994 bắt đầu sản xuất. Hỏi cho đến khi bắt đầu sản xuất, tổng số nợ vay vốn đầu tư là bao nhiêu?

Bài 5
Một doanh nghiệp mua thiết bị theo phương thức trả chậm như sau:
-                      Giao máy đầu năm thứ 1
-                      Cuối năm thứ 1 trả 200 triệu
-                      Cuối năm thứ 2 trả 300 triệu
-                      Cuối năm thứ 3 trả 500 triệu
Lãi suất trả chậm r = 8%/năm. Vậy nếu mua trả ngay thì hết bao nhiêu tiền?


Bài 6 
 Một người cứ cuối mỗi tháng lại gửi vào ngân hàng 500.000, lãi suất tiền gửi là 1%/tháng. Hỏi sau 2 năm, số tiền gửi là bao nhiêu?

Bài 7 
Một khoản vay 10 triệu $, dự kiến sẽ được trả liên tục vào cuối 5 năm, r = 10%/năm, mức trả mỗi lần là bằng nhau. Tính số tiền trả đều đặn mỗi năm?

Bài 8 
Phải gửi vào ngân hàng bào nhiêu tiền để có thể lấy ra vào cuối mỗi quý 1 triệu đồng, trong 3 quý liên tục, r= 5%/quý.

Bài 9 
Một người vay ngân hàng 500 triệu và sẽ trả nợ ngân hàng theo phương thức trả nợ đều đặn cuối mỗi tháng 1 lần. Việc trả nợ bắt đầu vào cuối tháng thứ 3 và trả liên tục cho tới cuối tháng thứ 17 thì hết nợ, r= 1%/tháng. Tính số tiền trả nợ từng lần?

Bài 10
Có một dòng tiền của dự án như sau:
            50        50          50         50           50                   50  60
0          1          2            3            4           5             6           7 8        


Tính FV, PV

Bài 11
 Một Công ty vay ngân hàng 5 triệu $ với lãi suất là 10%/năm, dự kiến sẽ trả vào cuối năm thứ 2 là 2 triệu $, phần còn lại sẽ được trả đều làm 5 lần bằng nhau vào cuối 5 năm tiếp theo. Hãy cho biết số tiền cần phải trả vào mỗi năm đó là bao nhiêu?

Bài 12
 Cần gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền ngay để có thể lấy vào cuối năm thứ nhất 30 triệu, các năm sau cuối mỗi năm là 5 triệu liên tục trong 8 năm, r= 10%/năm.

Bài 13
Một người mua xe trả góp như sau: đầu tiên phải trả 10 triệu đồng, việc trả góp bắt đầu từ cuối tháng thứ 3, mỗi tháng trả 500.000 đồng. Việc trả góp diễn ra liên tục trong 18 tháng. Cho biết lãi suất trả góp là 2%/tháng. Hỏi nếu mua trả ngay thì hết bao nhiêu tiền?

Bài 14
            Một người dự định mua một căn nhà, dự kiến nếu trả ngay thì hết 1,5 tỷ đồng. Với r = 10%/năm, hãy tính:
1.      Nếu người đó muốn trả ngay 600 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong 8 năm thì mỗi năm sẽ trả bao nhiêu tiền ?
2.      Nếu người đó muốn trả vào cuối năm thứ 4 là 600 triệu, số tiền còn lại trả vào cuối năm thứ 8 thì đến năm thứ 8 sẽ phải trả bao nhiêu tiền ?
3.      Nếu người đó muốn trả vào cuối năm thứ 8 là 600 triệu, còn trong 7 năm đầu mỗi năm trả 100 triệu vào đầu năm thì người bán nhà có đồng ý không ?

Bài 15
Một người vay ngân hàng vào đầu 3 tháng liên tiếp nhau. Mỗi lần vay là 100 triệu. Việc trả nợ bắt đầu vào cuối tháng thứ 3 và trả liên tục cho tới cuối tháng thứ 14 thì hết nợ, r= 2%/tháng. Yêu cầu tính số tiền trả từng lần?

Bài 16
Một khoản tiền vay vào đầu năm là 100.000 $ và được trả làm 5 lần bằng nhau vào cuối 5 năm liên tục, cho r= 10%/năm.
a.                   Tính số tiền trả nợ từng lần?
b.                  Tính số dư còn lại ngay sau từng lần trả nợ?
c.                   Tách riêng phần trả gốc và lãi trong từng lần trả nợ?



DẠNG BÀI TOÁN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT BỊ:

Trên thực tế, khi lập dự án, chủ đầu tư có thể phải đứng trước nhiều cách lựa chọn các phương án đầu tư khác nhau. Để đáp ứng được yêu cầu lựa chọn phương án đầu tư tối ưu cần phải tiến hành việc phân tích kinh tế kỹ thuật các phương án đó. Mỗi phương án có một đặc điểm kỹ thuật và đặc điểm kinh tế khác nhau. Vấn đề là cần phải đánh giá những phương án đó thông qua việc tính toán giá trị hiện tại hoặc tương lai của thu nhập và chi phí và đưa ra kết luận.

Bài 17
Một Công ty đang muốn có một máy thi công:
+ Nếu thuê thì phải bỏ ra từ đầu là 200 triệu và sau 4 năm sử dụng phải trả lại máy đó.
+ Nếu đi mua thì phải bỏ ra 250 triệu và sau 4 năm sử dụng thì bán cho chủ máy là 70 triệu, r= 12%/năm.
Doanh nghiệp nên chọn phương án nào?

Bài 18
 Một doanh nghiệp tư nhân mua một chiếc máy cũ để sử dụng. Muốn vận hành được thì phải sửa chữa.
+ Nếu sửa chữa lớn thì phải bỏ ngay ra từ đầu là 18 triệu và đảm bảo máy chạy ổn định trong 5 năm.
+ Nếu sửa chữa nhỏ thì cứ đầu mỗi năm bỏ ra 4 triệu và cũng đảm bảo khai thác máy đó trong 5 năm, r= 12%/năm.
Hãy chọn phương án sửa chữa.



Bài 19
Một doanh nghiệp đang lựa chọn giữa 2 ph­ương án thiết bị như ­ sau:
Chỉ tiêu
Thiết bị A
Thiết bị B
Chi phí ban đầu
110
180
Chi phí vận hành/năm
35
31
Giá trị thanh lý
10
20
Tuổi thọ thiết bị
5
5
Cho biết 2 thiết bị này có cùng năng suất và tính năng kỹ thuật nh­ư nhau, r=15%/năm. Hãy chọn phư­ơng án tối ư­u.

Bài 20
            Anh chị hãy tính toán và cho biết công ty A nên chọn phương án nào trong 2 phương án sau đây và giải thích vì sao ?
Phương án 1:
            Vẫn tiếp tục sử dụng xe cũ biết rằng giá mua thiết bị này ban đầu là 100 triệu đồng nhưng giá trên thị trường hiện nay chỉ còn 40 triệu, trong khi giá trị trên sổ sách kế toán là 80 triệu đồng. Chiếc xe này có thể sử dụng được 5 năm nữa với chi phí hoạt động hàng năm là 700 triệu đồng, doanh thu vận tải hàng năm là 950 triệu đồng. Trong quá trình sử dụng cần đại tu một lần vào năm thứ 3 với chi phí dự kiến là 30 triệu, khi kết thúc hoạt động có thể thu được 5 triệu. Biết tỷ lệ chiết khấu là 12%.
Phương án 2:
            Mua xe mới với giá ban đầu là 145 triệu, doanh thu vận tảI hàng năm cũng là 950 triệu nhưng chi phí cho hoạt động chỉ hết 500 triệu. Thời gian sử dụng xe là 5 năm, chi phí cho một lần đại tu là 10 triệu vào năm thứ 3, giá trị thanh lý xe khi hết hạn sử dụng là 12 triệu, biết tỷ lệ chiết khấu là 12%.

Bài 21
Một doanh nghiệp đang xem xét việc có nên lắp đặt thêm một thiết bị tự động vào dây chuyền sản xuất sẵn có hay không. Nếu lắp đặt thì kết quả sản xuất không tăng nh­ưng sẽ giảm đ­ược chi phí sản xuất/năm. Có số liệu như­ sau: (USD)

Năm sản xuất
Chi phí nếu không lắp
Chi phí nếu lắp
1
300000
220000
2
330000
240000
3
360000
260000
4
400000
290000

Cho biết giá thiết bị tự động đó là 200000 và dự kiến nếu sử dụng thì sau 4 năm khai thác có thể thanh lý và thu về đ­ược 50000, r=20%/năm. Có nên lắp không?

Bài 22
Một dự án có tổng vốn đầu tư là 1200 triệu. Doanh thu/năm dự kiến là 650 triệu. Tổng chi phí các loại của dự án hàng năm kể từ khi bắt đầu sản xuất là 300 triệu. Dự án hoạt động trong 10 năm. Giá trị thanh lý vào cuối năm thứ 10 là 100 triệu. Hỏi có nên đầu t­ư không nếu lãi suất dài hạn là 15%/năm

Bài 23
            Có thông tin về 3 loại thiết bị như sau:
Chỉ tiêu
Đơn vị
A
B
C
Giá mua thiết bị
Trđ
45
60
50
Thu nhập hàng năm
Trđ
36
50
40
Chi phí hàng năm
Trđ
20
24
26
Giá trị thanh lý
Trđ
4
6
4
Tuổi thọ thiết bị
Năm
4
12
8
Tỷ suất chiết khấu
%/năm
12
12
12
Yêu cầu: Hãy quyết định lựa chọn thiết bị theo NPV

Bài 24
Có 2 ph­ương án đầu tư số liệu nh­ư sau:
Chỉ tiêu
PA1
PA2
Giá mua
240
270
Chi phí/năm
40
30
Thu nhập/năm
110
120
Thanh lý
40
30
Tuổi thọ
10
10
r=10%/năm
Hãy lựa chọn phư­ơng án theo chỉ tiêu NPV.

Bài 25
Có số liệu nh­ư sau về một dự án.
Vốn đầu t­ư ban đầu là 240 triệu đôla, chi phí/năm là 40 triệu đôla, thu nhập/năm là 110 triệu đôla. Tuổi thọ của dự án là 10 năm, giá trị thanh lý là 40 triệu đôla. Hãy đánh giá dự án theo chỉ tiêu NPV. Biết r = 10%

Bài 26
            Có 2 ph­ương án đầu tư­ có số liệu nh­ư sau:

Chỉ tiêu
PA1
PA2
Giá mua thiết bị
100
150
Chi phí/năm
22
43
Thu nhập/năm
50
70
Thanh lý
20
10
Tuổi thọ
5
10
Cho biết dự án sẽ đi vào hđ trong 10 năm, r=8%/năm. Hãy chọn phư­ơng án theo NPV.
Bài 27
Một dự án đầu t­ư có chi phí đầu tư năm đầu tiên là 1,2 triệu đôla, chi phí đầu tư năm 2 là 3 triệu đôla, chi phí đầu tư năm 3 là 0,8 triệu đôla. Cuối năm 4 dự án thu về lợi nhuận (dòng tiền vào - dòng tièn ra) hàng năm là 1,4 triệu đôla cho đến năm thứ 18. Cho biết r = 10%/năm, tuổi thọ dự án là 18 năm.
a. Tính NPV
b. Nếu lợi nhuận ròng giảm 20% thì dự án có chấp nhận không ?
c. Tại mức thu nhập tối thiểu là bao nhiêu thì dự án chấp nhận đ­ược ?

Bài 28
Công ty than X đang dự kiến 2 ph­ương án vận chuyển khai thác than từ mỏ về nhà máy. Ph­ương án 1 phải mua 2 xe vận chuyển và xây dựng trạm bốc dỡ tại nhà máy. Ph­ương án 2 xây dựng hệ thống chuyển tải từ mỏ về nhà máy. Biết r = 12%/năm.  Hãy lựa chọn ph­ương án với những thông tin sau:

Chỉ tiêu
đơn vị
Ph­ương án 1
Ph­ương án 2
2 xe ôtô
Trạm bốc dỡ
Vốn đầu t­ư ban đầu
Trđ
90
30
180
Chi phí vận chuyển/năm
Trđ
12
0,5
3
Giá trị thanh lý
Trđ
10
2
11
Tuổi thọ
Năm
8
12
24

Bài 29
Công ty chế biến và nuôi trồng thuỷ sản Hải Dư­ơng mua thiết bị từ Trung Quốc với số liệu nh­ư sau:
Chi phí mua thiết bị đư­ợc phía Trung Quốc cho trả chậm vào đầu 3 năm liên tục, mỗi năm trả 4 tỉ đồng. Thời gian lắp đặt thiết bị trong 2 năm. Chi phí lắp đặt năm 1 hết 750 triệu, năm 2 hết 680 triệu (các chi phí lắp đặt tính vào thời điểm cuối năm). Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh, dây chuyền đi ngay vào hoạt động khai thác với chi phí vận hành là 1,25 tỉ/năm và thu nhập là 3,75 tỉ/năm. Thời gian khai thác dự án 15 năm. Toàn bộ tài sản đã khấu hao hết. Giá trị thanh lý máy móc thiết bị sau thuế là 530 triệu, r = 10%/năm.
a. Nhận xét về khả năng đầu tư­ vào dự án này
b. Nếu vì cạnh tranh làm thu nhập giảm 20%/năm. Nhân tố khác không đổi thì dự án còn có tính khả thi không?

Bài 30
            Một công ty đang dự kiến đầu tư thêm 1 TSCĐ trị giá 1000 triệu đồng, thời gian tồn tại của tàI sản là 5 năm. Hết thời hạn 5 năm giá trị thanh lý coi như bằng không. Hiện tại công ty đang thực hiện phương pháp khấu hao đều. Nếu TSCĐ được đầu tư thì sẽ tiết kiệm chi phí mỗi năm là 100 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%, tỷ lệ chiết khấu của công ty là 10%. Theo anh/ chị công ty có nên đầu tư không ?


Bài 31
Công ty Bình D­ương mua một dây chuyền chế biến thực phẩm và đư­ợc trả chậm theo phư­ơng thức nh­ư sau:
- Trả đợt 1 cuối năm thứ nhất: 40.000 đôla
- Trả đợt 2 cuối năm thứ hai: 30.000 đôla
- Trả đợt 3 cuối năm thứ 3: 20.000 đôla
Việc lắp đặt dây chuyền đư­ợc tiến hành đến hết năm thứ 1 thì hoàn tất, sau đó đi ngay vào hoạt động. Chi phí lắp đặt là 5000 đôla đư­ợc tính vào thời điểm cuối năm. Dây chuyền này dự kiến sẽ khai thác liên tục trong vòng 12 năm, chi phí là 10.000 đôla/năm, thu nhập là 32.000 đôla/năm.
a. Cho biết r = 12%/năm. Công ty có nên đầu t­ư không?
b. Nếu thu nhập/năm giảm 30% do phải cạnh tranh với doanh nghiệp khác thì dự án còn khả thi không?
c. Thu nhập tối thiểu phải đạt đ­ược để dự án vẫn hấp dẫn đầu t­ư?
d. Tính chi phí vốn tối đa mà dự án có thể chịu đ­ược?

Bài 32
Một Công ty đi vay vốn đầu tư­ dây chuyền công nghệ sản xuất d­ược phẩm với lãi suất 10%/năm. Hàng năm, dây chuyền này cho doanh thu là 2200 triệu đồng. Chi phí các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 1000 triệu đồng. Tuổi thọ của dây chuyền công nghệ là 6 năm. Giá trị thanh lý của dây chuyền công nghệ này sau thuế là 500 triệu.
a. Giá mua dây chuyền công nghệ tối đa có thể chấp nhận đ­ược?
b. Nếu ng­ười bán dây chuyền công nghệ đ­ưa ra 3 ph­ương thức thanh toán:
- Trả hàng năm 1100 triệu trong cuối 6 năm
- Trả ngay 2000 triệu và trả hàng năm trong 6 năm, mỗi năm 500 triệu.
- Trả trọn gói 3900 triệu.
Hãy chọn phư­ơng thức trả?
  1. Nếu lãi suất vay vốn thay đổi thì lãi suất tối đa có thể chấp nhận đ­ược là bao nhiêu để có thể không bị thua lỗ theo ph­ương thức thanh toán đã chọn?

Bài 33
Công ty Hi - fi Audio Co.LTD có dự án mở thêm một cửa hàng kinh doanh đĩa nhạc. Số liệu tài chính của dự án nh­ sau:
1.      Chi phí đầu tư­ mua cửa hàng:            105.000 $
2.      Mua thiết bị âm thanh:                          2.500$
3.      Mua thiết bị ánh sáng, điều hoà:             1.200$
4.      Chi phí tiền điện hàng năm:                              3.600$
5.      Chi phí nhập đĩa nhạc hàng năm:          40.800$
6.      Chi l­ương cho 2 nhân viên bán hàng :        120$/ng­ời/tháng
7.      Dự kiến doanh thu bán hàng hàng năm :   77.500$
Cho biết khấu hao theo ph­ương pháp tuyến tính. Thuế TNDN là 28%. Thời gian vận hành dự kiến của dự án là 8 năm. Giá trị còn lại của thiết bị sau thời gian hoạt động là 1.400$, và bán lại được 1600$. Riêng cửa hàng đã đ­ược khấu hao hết và vẫn bán lại được 105.000$ ở cuối năm thứ 8.
Cho biết r = 10% /năm.
§      Hãy tính NPV, IRR và thời gian hoàn vốn của dự án này. Từ đó, cho kết luận về khả năng đầu tư­ dự án.

Bài 34
 Vẫn số liệu của dự án trên, hãy tính lại NPV, IRR và Thv khi:
a.       Nếu dự án đã khấu hao hết giá trị của thiết bị và sau 8 năm, thiết bị bán đ­ược trên thị tr­ường với giá 1.400 $.
b.      Nếu Doanh thu phải giảm dần 8% mỗi năm do cạnh tranh với các cửa hàng khác trên thị tr­ường.
c.       Nếu doanh thu của năm thứ nhất chỉ bằng 50%, năm thứ 2 chỉ bằng 70%, năm thứ 3 chỉ bằng 90% của các năm kinh doanh ổn định sau đó.
d.      Nếu thời gian khai thác dự án chỉ còn là 6 năm, các nhân tố khác không đổi.

Bài 35
Vẫn dự án của Bài Tập 12, nh­ưng Công ty Hi-fi  Audio vay Ngân hàng 60.000$ để mua cửa hàng. Việc trả nợ Ngân hàng sẽ chia đều vào cuối 3 năm đầu tiên. Lãi vay là 7 %/ năm và đư­ợc trả cùng kỳ với gốc. Các yếu tố khác của dự án không thay đổi (giống như­ bài 1).
a.       Hãy xác định dòng tiền của dự án và cho biết kế hoạch trả nợ như­ trên có khả thi đối với Công ty hay không với giả định Công ty chỉ trông đợi vào nguồn thu nhập từ chính dự án này để trả nợ Ngân hàng mà không có bất cứ nguồn trả nợ nào khác?
b.      Tính NPV, IRR và Thv của dự án trong tr­ường hợp phư­ơng án trả nợ có tính khả thi.

Bài 36
Công ty chế biến cà phê định đầu một máy chế biến với giá 150 triệu. Doanh thu hàng năm là 70 triệu. Chi phí hàng năm để vận hành là 10 triệu. Giá trị thanh lý bằng 0. Thời gian khai thác của máy là 5 năm. Khấu hao đều và thuế thu nhập là 32%. Yêu cầu
1.      Xác định dòng tiền dòng hàng năm
2.      Nhận xét về khả năng đầu t­ư qua việc tính NPV với r = 12%/năm
3.      Giả sử doanh nghiệp chỉ có 75 triệu và phải vay ngân hàng 75 triệu để mua máy với lãi suất vay bằng 10%/năm. Doanh nghiệp dự kiến trả nợ ngân hàng làm 3 lần vào cuối 3 năm đầu tiên theo phương thức trả gốc đều, lãi trả cùng kì với gốc.

Bài 37
            Công ty X đang xem xét viẹc thay thế một dây chuyền đóng hộp tại kho hàng của mình. Dây chuyền hiện tại đã mua cách đây nhiều năm với giá 600.000$. Giá trị sổ sách của nó là 200.000$, và có thể bán lại với giá 150.000$ vào thời điểm hiện nay. Coong ty có thể mua một dây chuyền mới có công suất cao hơn với giá 1.200.000$. Dự kiến chi phí chuyên chở và lắp đặt là 100.000$. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, hãy tính đầu tư thuần cho dây chuyền mới.
Bài 38
            Công ty Y đang có một dây chuyền máy móc thiết bị mua cách đây 5 năm với nguyên giá 500.000$. Dây chuyền này được khấu hao mỗi năm 50.000$. Công ty đang xem xét việc thay dây chuyền này bằng một dây chuyền mới hiệu quả hơn. Dây chuyền mới được mua với giá 700.000$, chi phí chuyên chở lắp đặt là 50.000$. Công ty dự kiến sẽ bán máy cũ với giá 275.000$. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Hãy tính đầu tư thuần của dự án.

Bài 39
            Công ty A đang nghiên cứu việc mua một máy nghiền mới với giá 100.000$, chi phí chuyên chở lắp đặt là 2.500$. Nếu được chấp nhận dự án này đòi hỏi vốn đầu tư hoạt động ròng ban đầu là 20.000$. Cách đây 1 năm công ty đã chi cho một công ty tư vấn 10.000$ để lập một nghiên cứu khả thi về máy nghiền mới này. Hãy tính vốn đầu tư của dự án

Bài 40
            Một dự án đầu tư xây dựng nhà máy lắp máy nông nghiệp có công suất thiết kế là 40.000 sản phẩm/năm. Thời gian khai thác là 5 năm.
Vốn đầu tư bao gồm:
-                            Vốn cố định: 80 tỷ đồng
-                            Vốn lưu động: 30 tỷ đồng
Năm đầu tiên dự trù huy động 50% công suất thiết kế
Năm thứ 2 và thứ 3, dự án huy động 80% công suất thiết kế, vốn lưu động tăng lên 50 tỷ đồng
Năm thứ 4 dự án huy động 50% công suất thiết kế, vốn lưu động tăng lên 80 tỷ đồng
Năm thứ 5, dự án chỉ huy động 50% công suất thiết kế, vốn lưu động chỉ còn 35 tỷ đồng.
Giá bán là 3,5 triệu đồng/1 sản phẩm, chi phí biến đổi là 2 triệu đồng/sản phẩm.  Khấu hao theo phương pháp tuyến tính cố định. Thuế suất thuế TNDN là 28%.  Đến năm thứ năm, dự án thu hồi được 50 tỷ đồng (trong đó VCĐ là 20 tỷ (TS đã hết khấu hao), VLĐ là 30 tỷ).
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu hiệu quả của DAĐT với r = 11%/năm

Bài 41
            Công ty A dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất thiết bị gia dụng với vốn đầu tư là 92 tỷ đồng, trong đó:
-                            Vốn cố định: 42 tỷ đồng
-                            Vốn lưu động: 50 tỷ đồng
Năm đầu tiên dự trù nhu cầu vốn lưu động là 50 tỷ đồng.
Năm thứ 2 và thứ ba mỗi năm cần có vốn lưu động là 70 tỷ đồng.
Năm thứ 4 nhu cầu vốn lưu động là 60 tỷ đồng.
Năm thứ 5 vốn lưu động là 40 tỷ đồng
Giá trị còn lại của TSCĐ vào cuối chu kỳ khai thác dự án là 7 tỷ đồng. Thời gian khai thác dự án là 5 năm. Thu hồi vốn lưu động 50 tỷ đồng.
Biết LNR + KH của dự án hàng năm như sau:

Năm
0
1
2
3
4
5
LNR + KH

20
30
40
35
20

Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu hiệu quả của DAĐT với r = 12%/năm

Bài 42
            Công ty Hoàng Gia đang chuẩn bị cho việc thực hiện một DAĐT để sản xuất mặt hàng B. Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm và tổng vốn đầu tư là 1500 triệu trong đó 1250 triệu đầu tư cho TSCĐ, 250 triệu đầu tư cho VLĐ ròng.
            Theo bộ phận marketing của công ry, việc sản xuất và tiêu thụ mặt hàng B phụ thuộc nhiều vào sự phát triển của nền kinh tế. Nếu nền kinh tế bình thường (xác suất là 50%) thì doanh thu mỗi năm là 900 triệu, nền kinh tế hưng thinh (xác suất 30%) doanh thu mỗi năm là 1100 triệu, nền kinh tế suy thoái (xác suất là 20%) doanh thu mỗi năm là 750 triệu.
Chi phí biến đổi mỗi năm bằng 50% doanh thu bán hàng. Chi phí cố định chưa kể khấu hao mỗi năm là 10 triệu. Công ty thực hiện phương pháp khấu hao đều. Khi kết thúc đầu tư dự kiến thanh lý được 100 triệu đồng. Tỷ lệ thuế TNDN của công ty là 30%. Hiện tại công ty đang có 2 phương án sử dụng nguồn tài trợ là:
-                            Phương án 1: 100% vốn chủ sở hữu
-                            Phương án 2: Vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãI suất 10%/năm, gốc trả đều, lãI trả hàng năm.
Dự án được đầu tư theo phương pháp chìa khóa trao tay. Anh /chị hãy tính NPV của mỗi phương án. Tỷ lệ chiết khấu trong các trường hợp đều là 10%

Bài 43
            Công ty Thiên Long đang phân tích đanh giá DAĐT sản xuất kinh doanh mặt hàng A. Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm, tổng vốn đầu tư là 2000 triệu trong đó 1500 triệu đầu tư TSCĐ, 500 triệu đầu tư vào vốn lưu động ròng. TSCĐ của công ty được khấu hao theo phương pháp tuyến tính.
            Theo điều tra của phòng marketing, sản phẩm của công ty sản xuất ra được tiêu thụ trong khoảng 150.000 sp đến 250.000 sp (xấu nhất là 150.000, tốt nhất là 250.000sp) và giá bán cũng dao động trong khoảng 90.000đ/sp đến 110.000đ/sp. Tình huống trung bình là 200.000 sp và giá 100.000đ/sp.
Khả năng xấu nhất được xác định là 15% và tốt nhất là 15%, tình huống cơ sở là 70%.
Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu bán hàng, CPCĐ chưa tính khấu hao mỗi năm 50 triệu. Khi dự án kết thúc, TSCĐ thanh lý được 50 triệu. Tỷ lệ thuế TNDN là 40%.
Công ty đang có phương án sử dụng 1000 triệu vốn tự có, 1000 triệu vốn vay với lãi suất 10% trả theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm.
Giám đốc công ty cho rằng tất cả các phương án đầu tư của công ty có hệ số biến thiên của NPV <= 1 là có thể đầu tư được.
Anh/ chị hãy cho biết ý kiến của mình. Biết tỷ lệ chiết khấu là 12%. Toàn bộ VĐT bỏ ra tại thời điểm 0.

Bài 44
            Doanh nghiệp A đang xem xét 1 DAĐT TSCĐ
Tổng số tiền đầu tư vào TSCĐ là 1200 triệu đồng được thực hiện ngay vào đầu năm thứ nhất. Dự án đem lại thu nhập từ ngay năm thứ nhất.
Thời gian hoạt động của TSCĐ là 5 năm, mỗi năm dự án đem lại 1 dòng tiền vào (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay) là 180 triệu. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính.
Thu nhập trước thuế từ thanh lý TSCĐ được giả định là 30 triệu
Doanh nghiệp phải tính thuế thu nhập doanh nghiệp là 32%
Doanh nghiệp đang xem xét 2 phương thức tài trợ:
-                            Hỗn hợp: Vốn chủ sở hữu là 400 triệu, Vay dài hạn ngân hàng 800 triệu thời hạn 5 năm, lãI suất 10%/năm và được trả theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm bắt đầu từ cuối năm 1.
-                            Hoàn toàn vốn chủ sở hữu.
Trong cả hai trường hợp bỏ qua nhu cầu VLĐ.
Yêu cầu:  Bằng NPV, hãy lựa chọn phương thức tài trợ có lợi nhất cho doanh nghiệp biết r = 12%/năm.

Edit

Đăng nhận xét

Social

Top commentators in month

Loading comments ...

HTML Advertisement

Recent comments

Loading comments ...

Random posts

Loading posts ...
Twitter Follower
Author
share emphasis

Twitter

Facebook

Google Plus